- 20 June, 2023
- Posted by: phúc nguyễn
- Category: Công bố sản phẩm
Mục Lục:
1. Căn cứ pháp lý
Theo Điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đươc thực hiện, không được thực hiện và được miễn thực hiện tự công bố các loại sản phẩm thực phẩm sau:
1.1 Các sản phẩm được thực hiện tự công bố
- Thực phẩm đã qua chế biến đóng gói sẵn;
- Phụ gia thực phẩm;
- Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm;
- Dụng cụ chứa đựng thực phẩm;
- Vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
1.2 Các sản phẩm không được thực hiện tự công bố
- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe,
- Thực phẩm dinh dưỡng y học
- Thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt
- Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ em đến 36 tháng tuổi
- Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới
- Phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.
=> Vì đây là những sản phẩm thuộc dạng phải đăng kí công bố sản phẩm
1.3 Các sản phẩm được miễn thực hiện tự công bố
- Các loại sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất hoặc gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ trong thị trường trong nước.
2. Hồ sơ pháp lý tự công bố sản phẩm gồm những gì?
2.1 Thành phần hồ sơ công bố
– Bản tự công bố sản phẩm. (Bản tự công bố này phải được thực hiện đúng với mẫu số 01 theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP )
– Phiếu kết quả kiểm nghiệm chất lượng an toàn thực phẩm (Bản chính hoặc bản sao chứng thực) của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được Bộ Y tế công nhận.
2.2 Trình tự công bố
– Doanh nghiệp đăng tải 1 bộ hồ sơ trên trang thông tin điện tử của mình, các phương tiện thông tin đại chúng hoặc niêm yết công khai tại địa điểm cơ sở kinh doanh của doanh nghiệp.
– Hình thức nộp: có thể nộp bằng đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền
– Cơ quan quản lý nhà nước sẽ tiếp nhận bản công bố sản phẩm của doanh nghiệp sau đó lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên doanh nghiệp, tên sản phẩm lên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.
– Ngay sau khi thực hiện tự công bố sản phẩm , doanh nghiệp được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm về an toàn của sản phẩm đó.
2.3 Nơi nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm
– Nộp hồ sơ tại Ban quản lý an toàn thực phẩm, nếu địa điểm cơ sở kinh doanh sản xuất của doanh nghiệp ở Thành Phố Hồ Chí Minh
– Nộp hồ sơ tại Sở Y Tế/ Chi cục an toàn thực phẩm, nếu địa điểm cơ sở kinh doanh sản xuất của doanh nghiệp các tỉnh thành
3. Một số lưu ý khi doanh nghiệp tự công bố sản phẩm
+ Các tài liệu hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang Tiếng Việt và phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.
+ Các tài liệu hồ sơ của sản phẩm phải có sự thống nhất về tên, xuất xứ và thành phần cấu tạo sản phẩm nếu có sự thay đổi thì phải công bố lại sản phẩm đó. Các sự thay đổi khác doanh nghiệp gửi thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi gửi đến cơ quan có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.
+ Trường hợp doanh nghiệp có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất chung một loại sản phẩm thì tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó.
4. Các mức xử phạt khi doanh nghiệp vi phạm công bố sản phẩm
Theo điều 20 Nghị định 115/2018/NĐ-CP quy định mức phạt vi phạm quy định về tự công bố sản phẩm như sau:
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với các vi phạm sau đây:
- Không tiến hành thông báo đăng tải hoặc niêm yết bản tự công bố chất lượng sản phẩm theo quy định của pháp luật
- Không nộp bản tự công bố sản phẩm đến cơ quan có thẩm quyền
- Không lưu giữ hồ sơ tự công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật
- Hồ sơ tài liệu tự công bố có ngôn ngữ nước ngoài không phải là tiếng Việt
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với các vi phạm sau đây về sử dụng phiếu kết quả kiểm nghiệm
- Sử dụng phiếu kết quả kiểm nghiệm đã hết hiệu lực
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm không đầy đủ chỉ tiêu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật;
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm có ít nhất một trong các chỉ tiêu an toàn thực phẩm không phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng hoặc không phù hợp quy định của pháp luật;
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm được cấp bởi phòng kiểm nghiệm không được chỉ định hoặc không được công nhận phù hợp ISO 17025;
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm không phải là bản chính hoặc bản sao chứng thực.
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các vi phạm sau đây:
- Sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm thuộc diện tự công bố sản phẩm có ít nhất một trong các chỉ tiêu an toàn thực phẩm không phù hợp với mức quy định tại quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định của pháp luật tương ứng hoặc mức công bố hoặc mức ghi trên nhãn đối với sản phẩm không có bản tự công bố sản phẩm;
- Nội dung yêu cầu về an toàn thực phẩm tự công bố không phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng hoặc không phù hợp quy định của pháp luật.
Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với các vi phạm sau đây
- Sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm thuộc diện tự công bố sản phẩm mà không có bản tự công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật;
- Tự công bố sản phẩm đối với sản phẩm thuộc dạng phải đăng ký bản công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật.
4.1 Hình thức xử phạt bổ sung:
– Đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, nhập khẩu thực phẩm của doanh nghiệp từ 01 tháng đến 03 tháng đối với vi phạm quy định tại các khoản 3 và 4 Điều này.
4.2 Biện pháp khắc phục hậu quả:
– Buộc thu hồi sản phẩm thực phẩm đối với hành vi, vi phạm quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này;
– Buộc thay đổi mục đích sử dụng ,tái chế hoặc buộc tiêu hủy thực phẩm đối với vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều này;
– Buộc thu hồi bản tự công bố sản phẩm đối với vi phạm quy định tại khoản 2, điểm b khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều này.
Về dịch vụ của chúng tôi tại Congbosanpham.com.vn
Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thực phẩm, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn thực hiện thủ tục kiểm nghiệm, và công bố sản phẩm nhanh nhất, chính xác nhất và tiết kiệm nhất theo đúng theo quy định của pháp luật. Chi tiết như sau:
- Hỗ trợ tư vấn miễn phí các vấn đề về pháp lý và văn bản liên quan đến việc thực hiện công bố sản phẩm
- Hỗ trợ từ A-Z rút ngắn được thời gian soạn hồ sơ và nộp hồ sơ đến cơ quan nhà nước
- Tư vấn, tối ưu các chỉ tiêu kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí và thời gian nhận kết quả kiểm nghiệm nhưng vẫn đảm bảo đúng theo quy định của Bộ Y Tế
- Soạn hồ sơ công bố sản phẩm theo form mẫu chuẩn và nộp tại Sở Y Tế.
- Thay doanh nghiệp theo dõi bản công bố chất lượng sản phẩm trên Sở Y Tế.
- Thay doanh nghiệp nhận bản công bố chất lượng sản phẩm từ Sở và bàn giao cho doanh nghiệp ngay khi hoàn tất.
- Về dịch vụ : chúng tôi cung cấp các dịch vụ có liên quan đến thực phẩm như : Đăng kí công bố sản phẩm, kiểm nghiệm , tự công bố sản phẩm , đăng ký thành lập doanh nghiệp , đăng ký mã số mã vạch , xin giấy chứng nhận HACCP , dịch thuật công chứng , ISO 22000 …
- Congbosanpham.com.vn cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà chúng tôi cung cấp đến quý khách hàng
Submit your review | |
Cảm ơn ạ , bài viết thật bổ ích