- 1 June, 2024
- Posted by: phúc nguyễn
- Categories: Bao bì, Dụng cụ chứa đựng thực phẩm, Kiểm nghiệm
Trong ngành công nghiệp thực phẩm, bao bì không chỉ đóng vai trò là lớp vỏ bảo vệ sản phẩm mà còn là yếu tố then chốt đảm bảo chất lượng và an toàn cho người tiêu dùng. Việc kiểm nghiệm bao bì thực phẩm trở thành một bước quan trọng và không thể thiếu trong quy trình sản xuất và phân phối. Quy trình này giúp xác định tính phù hợp của bao bì với các tiêu chuẩn an toàn, đảm bảo rằng bao bì không gây hại và bảo quản tốt thực phẩm bên trong. Vậy quy trình kiểm nghiệm bao bì thực phẩm như thế nào? các chỉ tiêu nào cần kiểm tra ở bao bì? cùng theo dõi tiếp nhé.
Mục Lục:
- 1. Tại sao phải kiểm nghiệm bao bì thực phẩm?
- 2. Các phương pháp kiểm nghiệm bao bì thực phẩm như thế nào?
- 2.1 Nhóm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (bảng 1)
- 2.2 Nhóm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng cao su tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (bảng 2)
- 2.3 Nhóm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (bảng 3)
- 2.4 Nhóm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng gốm, sứ, thủy tinh và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (bảng 4)
- 2.5 Nhóm sản phẩm giấy và các-tông tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (bảng 5)
- 2.6 Nhóm sản phẩm đũa ăn bằng tre, gỗ (bảng 6)
- 3. Cở sở pháp lý để kiểm nghiệm bao bì thực phẩm
- Phần kết luận
1. Tại sao phải kiểm nghiệm bao bì thực phẩm?
Có nhiều lý do để tiến hành kiểm nghiệm bao bì thực phẩm, trong đó phải kể đến 3 nguyên nhân chính sau:
- Đầu tiên: Bao bì là vật tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm. Trong quá trình sử dụng có thể gây ra các phản ứng độc hại, thôi nhiễm vào thực phẩm do nhiệt độ, thức ăn hay quá trình bảo quản sai cách, thậm chí gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người dùng. Do đó, kiểm nghiệm bao bì thực phẩm cho phép đảm bảo chất lượng và an toàn tuyệt đối cho các sản phẩm khi sử dụng bao bì của nhà sản xuất.
- Thứ hai: tuân thủ quy định của Nhà nước về an toàn vệ sinh thực phẩm. Bộ Y tế yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh sản xuất bao bì trong nước và nhập khẩu phải tiến hành kiểm nghiệm bao bì thực phẩm để công bố chất sản phẩm.
- Thứ ba: đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và ngăn chặn các nguy cơ xảy ra các vụ ngộ độc hóa chất hay ngộ độc thức ăn.
2. Các phương pháp kiểm nghiệm bao bì thực phẩm như thế nào?
2.1 Nhóm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (bảng 1)
Bảng 1. Danh mục các chỉ tiêu kiểm nghiệm trong bao bì, dụng cụ bằng nhựa tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
Đối tượng | Chỉ tiêu kiểm nghiệm | Quy định | Giới hạn định lượng (LOQ) |
Bao bì dụng cụ bằng nhựa tổng hợp | Hàm lượng chì | 100 µg/g | 0,20 µg/g |
Hàm lượng cadmi | 100 µg/g | 0,02 µg/g | |
Thôi nhiễm kim loại nặng trong acid acetic 4% ở 60oC trong 30 phút | 1 µg/mL | 1 µg/mL | |
Lượng KMnO4 sử dụng khi thôi nhiễm trong nước ở 60oC trong 30 phút | 10 µg/mL | 0,05 µg/mL | |
Bao bì dụng cụ làm từ nhựa phenol, melamin, ure | Thôi nhiễm phenol trong nước ở 60oC trong 30 phút | 5 µg/mL | |
Thôi nhiễm formaldehyde trong nước ở 60oC trong 30 phút | Âm tính | ||
Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Bao bì dụng cụ làm từ nhựa formadehyde | Thôi nhiễm phenol trong nước ở 60oC trong 30 phút | Âm tính | |
Thôi nhiễm formaldehyde trong nước ở 60oC trong 30 phút | Âm tính | ||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Bao bì dụng cụ làm từ nhựa PVC | Hàm lượng Vinyl clorid | 1 µg/g | |
Hàm lượng Cresyl phosphat | 1 µg/g | ||
Hàm lượng các hợp chất Dibutyl thiếc | 50 µg/g | ||
Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ | 150 µg/mL | ||
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polyetylen
(PE) và Polypropylen (PP) |
Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ | 150 µg/mL | |
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polystyren (PE) | Tổng số chất bay hơi (styrene, toluene, ethybenzen, n-propyl benzen) | 5 mg/g | |
Polystyren trương nở (khi dùng nước sôi) | 2 mg/g | ||
Styrene và ethybenzen | 1 mg/g | ||
Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ | 240 µg/mL | ||
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polyvinyliden Clorid (PVDC) | Hàm lượng Bari | 100 µg/g | |
Hàm lượng Vinyliden clorid | 6 µg/g | ||
Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polyethylen terephthalat (PET) | Thôi nhiễm Antimony trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút | 0,05 µg/mL | |
Thôi nhiễm Germani trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút | 0,1 µg/mL | ||
Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polymethyl metacrylat (PMMA) | Thôi nhiễm Methyl metacrylat trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút | 15 µg/mL | |
Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Nylon (PA) | Thôi nhiễm Capro lactam trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút | 15 µg/mL | |
Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polymethy Penten (PMP) | Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ | 120 µg/mL | |
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polycarbonat (PC) | Hàm lượng Bisphenol A | 500 µg/g | |
Hàm lượng Diphenyl carbonat | 500 µg/g | ||
Hàm lượng Amin (triethylamine và tributylamine) | 1 µg/g | ||
Thôi nhiễm Bisphenol A trong heptan ở 250C trong 1 giờ | 2,5 µg/mL | ||
Thôi nhiễm Bisphenol A trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút | 2,5 µg/mL | ||
Thôi nhiễm Bisphenol A trong nước ở 600C trong 30 phút | 2,5 µg/mL | ||
Thôi nhiễm Bisphenol A trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút | 2,5 µg/mL | ||
Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polylactic acid (PLA) | Thôi nhiễm acid lactic tổng số trong nước ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | |
Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polyvinyl alcol (PVA) | Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ | 30 µg/mL | |
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL |
Xem thêm: Cơ sở sản xuất bao bì thực phẩm cần có giấy phép gì?
2.2 Nhóm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng cao su tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (bảng 2)
Bảng 2. Danh mục các chỉ tiêu kiểm nghiệm trong bao bì, dụng cụ bằng cao su tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
Đối tượng | Chỉ tiêu kiểm nghiệm | Quy định | Giới hạn định lượng (LOQ) |
Bao bì dụng cụ bằng cao su không dành cho trẻ nhỏ | Hàm lượng chì | 100 µg/g | 0,20 µg/g |
Hàm lượng cadmi | 100 µg/g | 0,02 µg/g | |
2-Mercaptoimidazolin (cao su chứa clo) | Âm tính | ||
Thôi nhiễm phenol trong nước ở 600C trong 30 phút | 5 µg/mL | ||
Thôi nhiễm formadehyde trong nước ở 600C trong 30 phút | Âm tính | ||
Thôi nhiễm kẽm trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút | 15 µg/mL | ||
Thôi nhiễm kim loại nặng trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút | 1 µg/mL | < 1 µg/mL | |
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút | 60 µg/mL | ||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút | 60 µg/mL | ||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút | 60 µg/mL | ||
Bao bì dụng cụ bằng cao su loại dành cho trẻ nhỏ | Hàm lượng chì | 10 µg/g | 0,20 µg/g |
Hàm lượng cadmi | 10 µg/g | 0,02 µg/g | |
2-Mercaptoimidazolin (cao su chứa clo) | Âm tính | ||
Thôi nhiễm phenol trong nước ở 400C trong 24 giờ | 5 µg/mL | ||
Thôi nhiễm formadehyde trong nước ở 400C trong 24 giờ | Âm tính | ||
Thôi nhiễm kẽm trong acid acetic 4% ở 400C trong 24 giờ | 1 µg/mL | ||
Thôi nhiễm kim loại nặng trong acid acetic 4% ở 400C trong 24 giờ | 1 µg/mL | < 1 µg/mL | |
Cặn khô trong nước ở 400C trong 24 giờ | 40 µg/mL |
2.3 Nhóm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (bảng 3)
Bảng 3. Danh mục các chỉ tiêu kiểm nghiệm trong bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
Đối tượng | Chỉ tiêu kiểm nghiệm | Quy định | Giới hạn định lượng (LOQ) |
Bao bì dụng cụ bằng kim loại | Thôi nhiễm Asen trong nước ở 600C trong 30 phút | 0,2 µg/mL | 0,001 µg/mL |
Thôi nhiễm Asen trong acid citric 0,5% ở 600C trong 30 phút | 0,2 µg/mL | 0,001 µg/mL | |
Thôi nhiễm Cadmi trong nước ở 600C trong 30 phút | 0,1 µg/mL | 0,001 µg/mL | |
Thôi nhiễm Cadmi trong acid citric 0,5% ở 600C trong 30 phút | 0,1 µg/mL | 0,001 µg/mL | |
Thôi nhiễm Chì trong nước ở 600C trong 30 phút | 0,4 µg/mL | 0,001 µg/mL | |
Thôi nhiễm Chì trong acid citric 0,5% ở 600C trong 30 phút | 0,4 µg/mL | 0,001 µg/mL | |
Thôi nhiễm phenol trong nước ở 600C trong 30 phút | 5 µg/mL | ||
Thôi nhiễm formadehyde trong nước ở 600C trong 30 phút | Âm tính | ||
Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút | 30 µg/mL | ||
Thôi nhiễm Epichlorohydrin trong Pentan ở 250C trong 2 giờ | 0,5 µg/mL | ||
Thôi nhiễm Vinylchlorid trong acid ethanol 20% ở không quá 50C trong 24 giờ | 0,05 µg/mL |
2.4 Nhóm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng gốm, sứ, thủy tinh và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (bảng 4)
Bảng 4. Danh mục các chỉ tiêu kiểm nghiệm trong bao bì, dụng cụ bằng gốm, sứ, thủy tinh và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
Đối tượng | Chỉ tiêu kiểm nghiệm | Quy định |
Bao bì dùng để chứa đựng thực phẩm | Thôi nhiễm chì trong acid acetic 4% ở nhiệt độ 22oC ± 2oC, trong 24 giờ ± 30 phút | Chi tiết với các loại dụng cụ có lòng sâu, lòng nông phẳng hay vành uống tại QCVN 12-4:2015/BYT |
Thôi nhiễm cadmi trong acid acetic 4% ở nhiệt độ 22oC ± 2oC, trong 24 giờ ± 30 phút | ||
Bao bì dùng để đun nấu thực phẩm | Thôi nhiễm chì trong acid acetic 4% ở nhiệt độ sôi trong 2 giờ | |
Thôi nhiễm cadmi trong acid acetic 4% ở nhiệt độ sôi trong 2 giờ |
2.5 Nhóm sản phẩm giấy và các-tông tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (bảng 5)
Bảng 5. Danh mục các chỉ tiêu kiểm nghiệm trong nhóm sản phẩm giấy và các- tông tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
Đối tượng | Chỉ tiêu kiểm nghiệm | Phương pháp kiểm nghiệm |
Giấy và các-tông | Độ ẩm | TCVN 1867: 2010 (ISO 187: 2009) |
Độ bền màu | TCVN 10087: 2013 (EN 646: 2006); TCVN 10089: 2013 (EN 648: 2006) | |
Hàm lượng formadehyde | TCVN 8308: 2010 (EN 1541: 2001) | |
Hàm lượng chì | TCVN 10093: 2013 (EN 12498: 2005) | |
Hàm lượng cadmi | TCVN 10093: 2013 (EN 12498: 2005) | |
Hàm lượng thủy ngân | TCVN 10092: 2013 (EN 12497: 2005) |
Xem thêm: Hướng dẫn tự công bố bao bì thực phẩm chi tiết nhất
2.6 Nhóm sản phẩm đũa ăn bằng tre, gỗ (bảng 6)
Bảng 6. Danh mục các chỉ tiêu kiểm nghiệm trong nhóm sản phẩm đũa ăn bằng tre, gỗ, nhựa tổng hợp và kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
Đối tượng | Chỉ tiêu kiểm nghiệm | Phương pháp kiểm nghiệm | Quy định (mg/kg) |
Đũa ăn bằng tre, gỗ | Lưu huỳnh dioxyt | TCVN 12272:2018 | 600 |
Formadehyde | 80 | ||
Antimony | 0,2 | ||
Asen | 0,2 | ||
Cadmi | 0,2 | ||
Chì | 2 |
3. Cở sở pháp lý để kiểm nghiệm bao bì thực phẩm
Theo quy định hiện nay, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải thực hiện kiểm nghiệm các chỉ tiêu theo quy định và có thể tự công bố chất lượng sản phẩm bao bì, dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng như sau:
- Nhóm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm: QCVN 12-1:2011/BYT
- Nhóm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng cao su tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm: QCVN 12-2:2011/BYT
- Nhóm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm: QCVN 12-3:2011/BYT
- Nhóm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng thủy tinh, gốm, sứ và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm: QCVN 12-4:2015/BYT
Phần kết luận
=> Trên đây là những thông tin về các chỉ tiêu kiểm nghiệm bao bì thực phẩm chúng tôi vừa mới chia sẽ, hy vọng với những thông tin trên đây sẽ giúp ích việc thực hiện kiểm nghiệm sản phẩm của quý doanh nghiệp.
– Dịch vụ kiểm nghiệm bao bì thực phẩm tại congbosanpham.com.vn
– Để việc thực hiện kiểm nghiệm bao bì thực phẩm của quý doanh nghiệp nhanh chóng chính xác và đơn giản hơn hãy đến với congbosanpham.com.vn. Khi sử dụng dịch vụ, khách hàng sẽ luôn được chúng tôi song hành hỗ trợ nhiệt tình và tối đa đầy đủ các bước thực hiện và luôn đảm bảo thuận lợi nhất trong quá trình hoàn thiện thủ tục, đăng ký và tư vấn.
– Những ưu điểm về dịch vụ của chúng tôi:
- Tư vấn chính xác những thắc của khách hàng về pháp lý, thủ tục kiểm nghiệm bao bì thực phẩm
- Hỗ trợ kiểm nghiệm nhanh chóng khi khách hàng có nhu cầu;
- Đến tận nơi lấy mẫu
- Lên chỉ tiêu kiểm nghiệm chính xác và đầy đủ, không sợ sai, sợ thiếu chỉ tiêu…;
- Chi phí tiết kiệm nhất, luôn thấp hơn hoặc bằng các đơn vị kiểm nghiệm khác, chỉ báo giá 1 lần duy nhất và không phát sinh thêm
- Phòng kiểm nghiệm đạt chuẩn (Được đánh giá và công nhận năng lực thử nghiệm và hiệu chuẩn theo ISO 17025 của tổ chức VILAS);
- Ký và bàn giao hồ sơ tận nhà cho khách hàng.
Submit your review | |